Chương trình cải cách các thế phản kiếm
La Commission Technique Internationale
The International Technical Board
300-23-CTI/VN-01-10-2023
Vs Trần Nguyên Đạo
Chủ tịch Hội đồng Võ sư Vovinam-Việt Võ Đạo Thế giới.
Chủ tịch Ủy ban kỹ thuật Quốc tế.
Chương trình cải cách hệ thống Kiếm trình độ 1
Vovinam-Việt Võ Đạo
___________________________________
Các thế phản kiếm
Cấu trúc 5 bộ môn hình thành hệ thống Kiếm, trình độ 1 gồm :
- Các kỹ thuật căn bản (các kỹ thuật tấn công và các kỹ thuật gạt-đỡ).
- Các thế phản Kiếm (hoặc còn gọi là phân tích kiếm).
- Bài Quyền Lưỡng Nghi Kiếm Pháp[[1]].
- Bài Song Luyện Kiếm.
_________________________________________________________
I.Các thế phản Kiếm
Về lý thuyết, Hệ thống Kiếm trình độ 1, tuân theo nguyên tắc « 1 sinh 3 » [[2]], chính vì thế, các thế phản kiếm là những đòn thế được « trích ra » từ các Chiêu trong bài Tinh hoa Lưỡng Nghi Kiếm Pháp. Tổng cộng có 15 thế phản Kiếm, tương ứng với 15 Chiêu trong bài Quyền, và cũng vì lý do dó, các thế phản Kiếm còn được gọi là các đòn « phân tích kiếm » [[3]].
Tuy rằng các thế phản Kiếm được trích ra từ bài Lưỡng Nghi, nhưng lại có nhiều thế phản Kiếm « không giống » tức có nghĩa không tương đồng với các Chiêu trong Quyền. Sự mâu thuẫn này đưa đến một câu hỏi chính đáng : Kỹ thuật Kiếm nào mới là đúng ? Các Chiêu trong Quyền hay các thế trong phản Kiếm ? Hoặc có phải chẳng đó là sự « đa dạng » của Kiếm ? Câu trả lời này là một biện luận không có cơ sở, dùng để giải thích « tạm bợ » cho sự khác biệt giữa hai bộ môn nêu trên. Ngoài ra không có một tài liệu chính thức nào của Môn phái giải thích về việc này hoặc một chứng minh cụ thể nào đến từ một võ sư cao cấp.
Để chấm dứt những vướng mắc này, công việc cải tổ là một nhu cầu cần thiết. Nhất là trong tình thế phát triển rộng lớn hiện nay trên thế giới. Nhưng phải là một cải tổ có tính cách cách tổng quát hoặc phải được chỉnh sửa toàn bộ các bài bản trong hệ thống kiếm trình độ 1 như đã tình bày trong tài liệu « 299_23_VN_Cải cách Kiếm_Quyền Lưỡng Nghi.pdf », và xin nhắc lại dưới đây :
1- Cải cách bộ môn phản kiếm – (xem phần dưới, trong tài liệu này).
2- Thiết lập các thế Kiếm căn bản như : các thế tấn công (các thế chém) và các thế tự vệ (Gạt-đỡ) – (298_23_VN_Cải cách Kiếm_Các Kỹ Thuật Căn Bản.pdf),
3- Cải cách bài Lưỡng Nghi Kiếm Pháp (299_23_VN_Cải cách Kiếm_Quyền Lưỡng Nghi.pdf ),
4- Cải cách bài Song Luyện Kiếm – (301_23_VN_Cải cách Kiếm_Song Luyện Kiếm.pdf).
II.Đặc tính các thế phản Kiếm
- Một số kỹ thuật phản Kiếm được áp dụng để phản công, thường tương tự như các kỹ thuật đã dùng để tấn công.
- Mỗi kỹ thuật phản Kiếm thường bắt đầu bằng một thế « bảo vệ » (đỡ, gạt, né…) trước khi áp dụng một hay nhiều thế phản công, vì các thế tấn công được « quyết định trước », nên đi trước, và nhanh hơn các kỹ thuật phản công. Chính vì thế phải có những thế bảo vệ trước khi phản công.
- Điều quan trọng nhất là phải nắm vững các kỹ thuật căn bản (kỹ thuật gạt-đỡ và các kỹ thuật tấn công) trước khi tập luyện các kỹ thuật phản công. Do đó phải tập các kỹ thuật căn bản ít nhất 3 tháng trước khi tập các kỹ thuật phản công. Mặt khác, nên dạy Quyền song song hoặc trước so với các kỹ thuật phản đòn.
III.Các từ viết tắt :
- Tc : Tấn Công (các chữ mầu đen)
- Pc : Phản Công (các chữ mầu xanh đậm)
- P : Phải = phía bên Phải của người sử dụng Kiếm.
- T : Trái = phía bên Trái của người sử dụng Kiếm.
1.Phản Kiếm 1
N°1
|
Phản kiếm 1 : (trích Chiêu số 1 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Chảo Mã Tấn P – Chém 3 (Loang thuận từ dưới lên trên), phía P, nhắm vào chân của đối phương.
- Sau đó tiếp tục lên Đinh Tấn P – Chém 2 (chém ngang, chuyển Kiếm qua sau gáy trước khi chém), từ T qua P, nhắm vào chân của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - ĐinhTấn T
|
|
- Lùi chân T, Chảo Mã Tấn T, cùng lúc Chém 3 (giống như Tc, Loang thuận từ dưới lên trên), phía P, chận Kiếm Tc. Tay T xoè ra chấn vào tay P, hỗ trợ quĩ đạo của Kiếm.
- Tiếp tục lùi chân T ra sau, Xà Tấn 2. Cùng lúc Gạt 4 (phía dưới và // với chân P), từ T qua P, chận Kiếm Tc. Tay trái đưa thẳng ra sau để giữ cân bằng.
- Phản côngChém 2 (chém ngang) từ P qua T, nhắm vào cổ tay đối phương.
- Tiếp tục bước lên Đinh Tấn T, 45° phía T, vòng kiếm qua sau gáy, sau đó vòng ra phía trước Chém 2 (chém ngang) từ P qua T, nhắm vào cổ của Tc. Tay T xoè ra chấn vào tay P để giới hạn và kiểm soát lực chém.
|
2.Phản Kiếm 2
N°2
|
Phản kiếm 2 : (trích Chiêu số 2 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Chém 1 (Chém dọc, với 1 tay hoặc 2 tay, phía P) nhắm vào đầu hoặc vai của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Nhảy tung ra sau Trung Bình Tấn T (nhảy chân chuyền, hơi trệch 30° về phía T), tung Kiếm Gạt 1 từ T qua P, một lối tương tự như Chém 6 (Chặt/Cắt 45° từ trên xuống dưới và từ T qua P), nhắm vào đầu Tc và lưng Kiếm của Tc. Tay T đỡ dưới cổ tay P để hỗ trợ lực gạt của Kiếm.
- Phản côngnhư đối phương đã dùng để tấn công) Tiến lên Đinh Tấn P – Chém 1 (Chém dọc, với 2 tay) Phía P, nhắm vào đầu hoặc vai của đối phương.
|
3.Phản Kiếm 3
N°3
|
Phản kiếm 3 : (trích Chiêu số 3 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T - Đối phương tấn công liên tiếp bằng 3 thế Loang thuận
|
|
- Bước lên Chảo Mã Tấn 3 lần : P/T/P – cùng lúc Chém 3 (Loang thuận từ dưới lên trên), 3 lần, P/T/P, nhắm vào chân và thân của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Lùi 3 lần, Chảo Mã Tấn – cùng lúc Chém 3 (Loang thuận từ dưới lên trên, như đối phương), 3 lần, P/T/P, có mục đích chặn Kiếm Tc mỗi lần và không cho phép Tc tiến gần hơn. Tay T loang đồng bộ với tay phải.
- Đến thế Loang thứ 3 (Chảo Mã Tấn T, thế Loang bên P), chặn thanh kiếm của Tc lại phía dưới chân, không cho Tc tiếp tục Loang nữa.
- Phản công 45° phía P, Đinh Tấn P, Loang thêm một thế thứ 4, Chém 3, nhắm vào ngực và nách của đối phương. Tay trái đưa thẳng ra sau phía dưới, ngược lại với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
|
4.Phản Kiếm 4
N°4
|
Phản kiếm 4 : (trích Chiêu số 4 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Chém 1 (Chém dọc, với 1 tay hoặc 2 tay, phía P) nhắm vào đầu hoặc vai của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Nhảy tung ra sau Chảo Mã Tấn T, 45° về phía P, cùng lúc tung Kiếm Gạt 1 từ T qua P, một lối tương tự như Chém 6, (Chặt/Cắt 45° từ trên xuống dưới và từ T qua P), nhắm vào đầu Tc và lưng Kiếm của Tc. Tay T đỡ dưới cổ tay P để kiểm soát lực gạt của Kiếm.
- Phản côngxoay lưỡi Kiếm hướng về Tc, đẩy ngang lưỡi kiếm tới trước), nhắm vào cổ họng đối phương.
- Tiếp tục đứng Đinh Tấn T, vòng Kiếm ra sau gáy (từ P qua T), sau đó vòng ra phía trước Chém 2 (chém ngang) từ T qua P, nhắm vào cổ của Tc. Tay T dạng ngang qua phía T để giữ cân bằng cho Kiếm.
|
5.Phản Kiếm 5
N°5
|
Phản kiếm 5 : (trích Chiêu số 5 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải) nhắm vào ngực của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Nhảy tung ra sau Chảo Mã Tấn P, 45° về phía T, cùng lúc vòng Kiếm qua sau gáy Gạt 5, từ P qua T, tiếp tục vòng Kiếm ra phía trước Gạt 2 từ P qua T, một lối tương tự như Chém 6 (Chặt/Cắt 45° từ trên xuống dưới và từ P qua T), nhắm vào đầu Tc và lưng Kiếm của Tc. Tay T đỡ dưới cổ tay P để điều chỉnh lực gạt của Kiếm.
- Phản côngxoay lưỡi Kiếm hướng về Tc, đẩy ngang lưỡi kiếm tới trước), nhắm vào cổ họng đối phương. Tay T giương ra phía sau giữ cân bằng cho Kiếm.
- Tiếp tục đứng Đinh Tấn P, vòng Kiếm ra sau gáy (từ T qua P), sau đó vòng ra phía trước Chém 2 (chém ngang) từ P qua T, nhắm vào cổ của Tc. Tay T xoè ra chấn vào tay P để giới hạn và kiểm soát lực chém.
- Tiếp tục rút chân P về Chảo Mã Tấn P, thân người quay 45° phía T, cùng lúc kéo Kiếm về phía T (lưỡi Kiếm hướng lên trời, mũi kiếm hướng về đối phương). Sau đó lên Đinh Tấn P, Đâm 8.2 (Đâm thẳng trái) nhắm vào ngực đối phương, tay trái đưa thẳng ra sau phía sau, ngược lại với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
|
6.Phản Kiếm 6
N°6
|
Phản kiếm 6 : (trích Chiêu số 6 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải) nhắm vào hông hoặc đùi của đối phương.
|
Pc
|
Thủ - ĐinhTấn T
|
|
- Nhảy ra sau, Độc Hành Tấn D (chân trái co), thân người quay 90° phía P. Cùng lúc Gạt 4 (từ dưới lên trên và từ T qua P). Tay T chéo về che cổ phía P
- Phản côngđâm dọc từ trên xuống) – nhắm vào ngực đối phương.
|
7.Phản Kiếm 7
N°7
|
Phản kiếm 7 : (trích Chiêu số 7 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T, tấn công phía sau lưng đối thủ
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P - Chém 6 (chặt 45°, từ trên xuống dưới và từ P qua T), nhắm vào cổ đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T, lưng quay về phía đối phương
|
|
- Tiến chân P lên cùng với chân T Liên Hoa Tấn, cùng lúc xoay người 90° phía T, ra phía sau, vòng Kiếm ra sau gáy (từ P qua T), Gạt 5. Tay trái chéo về che nách phía P.
- Tiếp tục quay thêm 90°, đối diện với đối phương, cùng lúc chân P lùi ra phía sau, đứng Đinh Tấn T. Vòng Kiếm tới phía trước Gạt 2 đỡ kiếm đối phương.
- Phản công : (loang thuận phía T, từ dưới lên trên), nhắm vào người và nách đối phương.
- Tiếp tục vẫn đứng Đinh Tấn P - Chém 2 (chém ngang) : từ P qua T, nhắm vào cổ đối phương (không cần quay kiếm qua sau gáy). Tay T xoè ra chấn vào tay P để giới hạn và kiểm soát quĩ đạo của Kiếm.
|
8.Phản Kiếm 8
N°8
|
Phản kiếm 8 : (trích Chiêu số 8 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P - Chém 6 (chặt 45°, từ trên xuống dưới và từ P qua T), nhắm vào cổ đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Lùi chân T về với chân P, Liên Hoa Tấn, cùng lúc, Gạt 5. Tay trái chéo về che nách phía P, Kiếm tiếp tục vòng ra sau gáy, rồi vòng ra phía trước,
- Phản côngtấn và thân phải thật thấp), cùng lúc Chém 5 (chém vớt), 45° từ P qua T và từ dưới lên trên, nhắm vào bụng và nách P đối phương. Tay T đưa lên cao cùng hướng với Kiếm.
- Tiếp tục đứng Đinh Tấn T thấp, Chém 6 (chém xả) : 45°, từ T qua P và từ trên xuống dưới, không cần chuyển Kiếm qua sau gáy, nhắm vào nách và sườn P đối phương. Tay trái dạng ra phía T, đối ngược với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
- Tiếp tục rút chân P lên với chân T Liên Hoa Tấn, sau đó tiến lên 45° phía P Đinh Tấn P - Đâm 8.3 (Đâm Ngang), từ P qua T, nhắm vào bụng đối phương. Tay T xoè ra chấn vào vai P để giới hạn và kiểm soát quĩ đạo của Kiếm.
|
9.Phản Kiếm 9
N°9
|
Phản kiếm 9 : (trích Chiêu số 9 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn P
|
|
- Lên Đinh Tấn T - Chém 6 (chặt 45°, trên xuống dưới, từ T qua P), nhắm vào cổ Pc.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn P
|
|
- Lùi chân P về với chân T, Liên Hoa Tấn, cùng lúc, Gạt 6. Tay trái chéo về che nách phía P, Kiếm tiếp tục vòng ra sau gáy, rồi vòng ra phía trước.
- Phản côngtấn và thân phải thật thấp)), cùng lúc Chém 5 (chém vớt) 45° từ T qua P và từ dưới lên trên, nhắm vào bụng và nách T đối phương. Tay trái dạng ra phía dưới, đối ngược với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
- Tiếp tục đứng Đinh Tấn P, Chém 6 (chém xả) : 45°, từ P qua T và từ trên xuống dưới, không cần chuyển Kiếm qua sau gáy, nhắm vào nách và sườn T đối phương. Tay trái chéo với tay P, che cổ P.
- Nhảy lên tới trước (chân chuyền) Liên Hoa Tấn - Đâm 8.5 (đâm múc) với 2 tay, đâm từ dưới lên trên, nhắm vào cổ họng đối phương.
|
10.Phản Kiếm 10
N°10
|
Phản kiếm 10 : (trích Chiêu số 10 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải, phía P), nhắm vào ngực Pc
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Lùi chân T ra sau với chân P, Liên Hoa Tấn, sau đó dạng ngang phía T, Đinh Tấn T. Cùng lúc, vung Kiếm Gạt 1 (từ T qua P), Tay trái nắm đấm kéo về hông T.
- Phản côngChuyển chân Chảo Mã Tấn P đối diện với Tc,. Cùng lúc Chém 3 (loang thuận từ dưới lên trên, phía P) Tay T chéo với tay P che cổ P.
- Tiếp tục chuyển chân P tới trước Đinh Tấn P - Chém 2 (chém ngang) từ P qua T, nhắm vào cổ đối Phương, không cần chuyển Kiếm qua sau gáy. Tay trái dạng ra phía T, đối ngược với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
|
11.Phản Kiếm 11
N°11
|
Phản kiếm 11 (trích Chiêu số 11 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T.
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Chém 2 (chém ngang), từ T qua P, nhắm vào đầu gối.
- Tiếp tục lên Đinh Tấn T – Chém 2 (chém ngang) từ P qua T, nhắm vào cổ.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn G.
|
|
- Nhảy tung ra sau, Chảo Mã Tấn P, người quay 90° phía T. cùng lúc Gạt 4 (gạt dưới chân, từ T qua P và từ trên xuống dưới ), chận Kiếm đối phương, Tay trái chéo với tay P che cổ P.
- Tiếp tục nhảy tung qua phía P, Chảo Mã Tấn T (đối diện với đối phương). Gạt 2 (từ P qua T). Tay T xoè ra chấn vào tay P để kiểm soát quĩ đạo của Kiếm.
- Phản công Chân P bước lên 45° phía P, Đinh Tấn P - Chém 3 (loang thuận từ dưới nên trên phía T), nhắm vào bụng và tay của đối phương.
- Để tránh đòn này Tc, xoay Kiếm ngang ra trước bụng đỡ đòn loang của Pc, đồng thời nhoài người ngã ngửa ra sau.
- Pc tiếp tục tiến lên Đinh Tấn T - Chém 1 bằng 2 tay (chém dọc) từ trên xuống dưới, nhắm vào người Tc đang nằm dưới đất.
|
12.Phản Kiếm 12
N°12
|
Phản kiếm 12 : (trích Chiêu số 12 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Tiến lên Đinh Tấn P – Chém 2 (chém ngang), từ P qua T, phía dưới, nhắm vào chân đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Nhảy tung ra phía sau, Độc Hành Tấn (chân P trên cao), quay 90° phía T, cùng lúc Gạt 3, từ P qua T và từ dưới lên trên. Tay T chéo với tay P che cổ P.
- Phản công Lùi Kiếm về phía sau, lưỡi Kiếm hướng lên trời, mũi kiếm hướng về đối phương. Hạ chân P xuống Đinh Tấn P - Đâm 8.2 (Đâm thẳng trái) nhắm vào bụng đối phương. Tay trái đưa thẳng ra sau phía sau, ngược lại với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng. Tiếp tục lên Đinh Tấn T - Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải) nhắm vào ngực đối phương. Tay T chéo chấn vào tay P.
|
13.Phản Kiếm 13
N°13
|
Phản kiếm 13 : (trích Chiêu số 13 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Bước lên Chảo Tấn P – Chém 3 (Loang thuận từ dưới lên trên), phía P nhắm vào chân đối phương.
- Tiếp tục lên chân P, Đinh Tấn P, cùng lúc kéo Kiếm về phía T, cùng lúc kéo Kiếm về phía T (lưỡi Kiếm hướng lên trời, mũi kiếm hướng về đối phương). Sau đó lên Đinh Tấn P, Đâm 8.2 (Đâm thẳng trái) nhắm vào ngực đối phương, tay trái đưa thẳng ra sau phía sau, ngược lại với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
- Tiếp tục bước lên Đinh Tấn P - Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải) nhắm vào bụng đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Lùi chân T ra sau Chảo Tấn T – Chém 3 (Loang thuận từ dưới lên trên), phía P, chận Kiếm đối phương.
- Tiếp tục dạng chân trái 45° phía T, Đinh Tấn T (người nghiêng ra sau) cùng lúc Gat 4, từ dưới lên trên và từ T qua P. Tay trái giương ra phía sau.
- Tiếp tục nhảy tung qua phía P, Chảo Mã Tấn T - Gạt 3. Tay T xoè ra chấn vào tay P để giới hạn và kiểm soát quĩ đạo của Kiếm.
- Phản công Bước chân P 45°, qua phía P, Đinh Tấn P – Chém 3 (loang thuận từ dưới lên trên, phía T), nhắm vào tay đối phương. Sau đó tiếp tục vung kiếm Chém 6 (Chặt 45° từ trên xuống và từ P qua T) nhắm vào chân đối phương.
|
14.Phản Kiếm 14
N°14
|
Phản kiếm 14 : (trích Chiêu số 14 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Bước chân P Đinh Tấn P – Chém 3 (Loang thuận phía P) nhắm đầu gối đối phương.
- Tiếp tục chân T lên Đinh Tấn T và chân P nhảy tới trước tụ với chân T, Liên Hoa Tấn, cùng lúc hai tay cằm Kiếm Chém 8.5 (đâm múc từ dưới lên), nhắm vào cổ đối phương.
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn T
|
|
- Nhảy tung ra sau Chảo Mã Tấn P – Chém 3 (Loang thuận phía P) nhằm chận Kiếm đối phương.
- Tiếp tục lùi chân P, Đinh Tấn T - Gạt 7 (người nghiêng ra sau, xoay Kiếm ngang ra, mũi kiếm hướng phía T, gạt từ dưới lên trên).Tay T xoè ra chấn vào lưng Kiếm hỗ trợ sự cân bằng cho Kiếm.
- Phản công Xoay Kiếm qua P, Gạt 1 - Đá Thẳng P, hạ chân P, Đinh Tấn P – Chém 3 (loang thuận từ dưới lên trên) phía P, Sau đó tiếp tục rút chân P về Độc Hành Tấn, cùng lúc kéo Kiếm về phía T (lưỡi Kiếm hướng lên trời, mũi kiếm hướng về đối phương). Sau đó hạ chân P xuống Đinh Tấn P, Đâm 8.2 (Đâm thẳng trái) nhắm vào mặt đối phương, tay trái đưa thẳng ra sau phía sau, ngược lại với quĩ đạo của Kiếm để giữ cân bằng.
|
15.Phản Kiếm 15
N°15
|
Phản kiếm 15 : (trích Chiêu số 15 trong bài Lưỡng Nghi)
|
Tc
|
Thủ - Đinh Tấn T, tấn công sau lưng đối phương
|
|
- Bước chân P Đinh Tấn P - Đâm 8.1 (Đâm thẳng phải :), nhắm vào gáy đối phương
|
Pc
|
Thủ - Đinh Tấn P, lưng hướng đối phương
|
|
- Tiến chân T lên cùng với chân P đứng Liên Hoa Tấn, cùng lúc xoay người 180° phía P, ra phía sau, Gạt 6. Tay trái chéo về che nách phía P.
- Tiếp tục quay thêm 90° phía P, đối diện với đối phương, cùng lúc chân T lùi ra phía sau, Đinh Tấn T. Vòng Kiếm ra sau gáy (từ T qua P), vòng ra phía trước, hai tay Chém 1 phía T (trên xuống dưới) nhắm vào tay đối phương.
- Phản công Tiếp tục lên Đinh Tấn T – hai tay Chém 1, phía P, nhắm vào đầu đối phương.
|
[1] : Tên đầy đủ của quyền là : Tinh Hoa Lưỡng Nghi Kiếm Pháp.
[2] : Xem chi tiết nguyên tắc này trong tài liệu : 299_23_VN_Cải cách Kiếm_Quyền Lưỡng Nghi.pdf
[3] : Phân tích từ các chiêu, các thế trong Quyền để ứng dụng cụ thể thành các thế phản Kiếm.